Địa lý Thracia

Biên giới

Ranh giới lịch sử của Thracia có sự khác nhau. Thracia cổ xưa (tức là nơi mà các dân tộc trên lãnh thổ Thracia sinh sống) ngày nay bao gồm Bulgaria, phần châu Âu của Thổ Nhĩ Kỳ, phía đông-bắc Hy Lạp và các phần của phía đông Serbia và phía đông Cộng hòa Bắc Macedonia. Một thực tế đáng chú ý rằng, vào thời sơ khai, người Hy Lạp cổ đại sử dụng thuật ngữ "Thracia" để chỉ tất cả các vùng lãnh thổ phía bắc của Hy Lạp (Thessaly)[1] là nơi sinh sống của người Thracia, một khu vực "không có ranh giới xác định" gồm cả những vùng khác (như Macedonia và thậm chí cả Scythia). Theo quan niệm Hy Lạp cổ đại, Trái Đất được chia thành "Asia, Libya, Europa và Thracia". Khi kiến thức về địa lý thế giới của người Hy Lạp được mở rộng: Thracia bao gồm các vùng đất giáp sông Danube ở phía bắc, bởi biển Euxine (biển đen) về phía đông, miền bắc Macedonia ở phía nam và các vùng đất của người Illyria ở phía tây. Điều này khá trùng khớp với biên giới thay đổi theo thời gian của vương quốc của người Odrysia (một bộ tộc Thracia). Sau cuộc chinh phục của người Macedonia, biên giới trước đây của vùng này với Macedonia đã được chuyển từ sông Struma sang sông Mesta. Điều này tồn tại cho đến cuộc chinh phục của người La Mã. Trong thời kỳ đầu, tỉnh Thrace của La Mã thuộc phạm vi này, nhưng sau khi cải cách hành chính vào cuối thế kỷ thứ 3, lãnh thổ Thracia bị thu hẹp nhiều trở thành sáu tỉnh nhỏ tạo nên giáo phận Thrace. Thời kỳ đế quốc Đông La Mã trung cổ, Thrace chỉ bao gồm phần ngày nay là Đông Thrace.

Các thành phố của Thracia

Bulgaria:

  • Ahtopol (tiếng Hy Lạp: Αγαθούπολη /Agathopolis; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Ahtabolu)
  • Ardino (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Eğridere)
  • Asenovgrad (tiếng Hy Lạp: Στενήμαχος / Stenimachos)
  • Aytos (tiếng Hy Lạp: Αετός / Aetos; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Aydos)
  • Batak
  • Burgas (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Burgaz, Greek: Πύργος Pyrgos)
  • Chirpan
  • Devin
  • Dimitrovgrad
  • Dospat
  • Elhovo (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kavaklı)
  • Harmanli
  • Haskovo (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hasköy)
  • Hisarya
  • Ivaylovgrad (tiếng Hy Lạp: Αρτάκη / Artake; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Ortaköy)
  • Kardzhali (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kırcaali)
  • Karlovo (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Karlıova)
  • Karnobat (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Karinabat)
  • Kazanlak (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kazanlık)
  • Kotel
  • Krichim
  • Krumovgrad (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Koşukavak)
  • Madan
  • Nova Zagora (tiếng Hy Lạp: Νέα Ζαγορά / Nea Zagora)
  • Panagyurishte (tiếng Hy Lạp: Παναγιούριστα / Panagiourista; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Otlukköy)
  • Pazardzhik (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Pazarcık)
  • Peshtera (tiếng Hy Lạp: Περιστέρα / Peristera)
  • Plovdiv (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Filibe, Greek: Φιλιππούπολη Philippoupoli)
  • Pomorie (tiếng Hy Lạp: Αγχίαλος / Anchialos)
  • Radnevo
  • Sliven (tiếng Hy Lạp: Σήλυμνος / Selymnos; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: İslimye)
  • Smolyan (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Ahiçelebi veya Paşmaklı)
  • Sofia (ancient Serdica) (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Sofya)
  • Sozopol (tiếng Hy Lạp: Σωζόπολη / Sozopoli; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Süzebolu)
  • Stara Zagora (tiếng Hy Lạp: Παλαιά Ζαγορά / Palaea Zagora; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Eski Zağra)
  • Topolovgrad (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kavaklı, Greek: Καβακλή / Kavakli)
  • Tsarevo (tiếng Hy Lạp: Βασιλικό / Vassiliko)
  • Tylis (tiếng Hy Lạp: Τύλις / Tylis)
  • Zlatograd (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Darıdere)
  • Pistiros (tiếng Hy Lạp: Πίστειρος / Pistiros)
  • Seuthopolis (ancient city) (tiếng Hy Lạp: Σευθούπολις / Sefthoupolis)
  • Yambol (tiếng Hy Lạp: Υάμπολις / Yampolis; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Yanbolu)

Hy Lạp:

  • Alexandroupoli (tiếng Bulgaria: Дедеагач / Dedeagach; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Dedeağaç)
  • Abdera
  • Didymoteicho (tiếng Bulgaria: Димотика / Dimotika; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Dimetoka)
  • Komotini (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Gümülcine, Bulgarian: Гюмюрджина / Gyumyurdzhina)
  • Lavara (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Saltıköy)
  • Pythio (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kuleliburgaz)
  • Maronia
  • Nea Orestiada (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kumçiftliği)
  • Samothrace (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Semadirek hoặc Semendirek; tiếng Bulgaria: Самотраки / Samotraki)
  • Sapes (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Şapçı; tiếng Bulgaria: Шапчи)
  • Xanthi (tiếng Bulgaria: Ксанти / Ksanti hoặc Скеча / Skecha; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: İskeçe)

Thổ Nhĩ Kỳ:

  • Çerkezköy
  • Çorlu (tiếng Hy Lạp: Τυρολόη / Tyroloi; tiếng Bulgaria: Чорлу / Chorlu)
  • Demirköy (tiếng Bulgaria: Малък Самоков / Malak Samokov)
  • Edirne (tiếng Hy Lạp: Αδριανούπολις / Adrianoupolis; tiếng Bulgaria: Одрин / Odrin), tái lập bởi Hadrianus
  • Uzunköprü (tiếng Hy Lạp: Μακρά Γέφυρα / Makra Gefyra; tiếng Bulgaria: Узункьопрю / Uzunkyopryu)
  • Gelibolu (tiếng Hy Lạp: Καλλίπολις / Κallipolis; tiếng Bulgaria: Галиполи / Galipoli)
  • Keşan (tiếng Hy Lạp: Κεσσάνη / Kessani; tiếng Bulgaria: Кешан / Keshan)
  • Lüleburgaz (tiếng Hy Lạp: Αρκαδιόπολις / Arkadiopolis; tiếng Bulgaria: Люлебургас / Lyuleburgas)
  • Kırklareli (tiếng Bulgaria: Лозенград / Lozengrad; tiếng Hy Lạp: Σαράντα Εκκλησιές, Saranta Ekklisyes(=Bốn mươi nhà thờ))
  • Tekirdağ (tiếng Hy Lạp: Ραιδεστός / Raedestos; tiếng Bulgaria: Родосто / Rodosto)
  • Istanbul (phần thuộc châu Âu) (tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις / Konstantinoupolis; tiếng Bulgaria: Цариград / Tsarigrad hoặc Константинопол / Konstantinopol hoặc Византион / Vizantion, tên Hy Lạp cổ nhất)
  • Sestos